Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014

Ngăn cấm '-지 말다': đừng...

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

HÌNH THÁI


Ngăn cấm '-지 말다': đừng...
Vốn nghĩa gốc của từ `말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.
- 학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
- 늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.
- 지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
- 울지 마세요. Đừng khóc.
- 버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
- 오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét