Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

V (으)려고 하다 - Dự định làm V

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

HÌNH THÁI


  V (으)려고 하다
Dự định làm việc gì đó
Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từ bao gồm cả `있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai.
`려고 하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.
Ví dụ:
- 저는 내일 극장에 가려고 해요. Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.
- 1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.
- 1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.
- 불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다' trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 했어요.

Thứ Bảy, 27 tháng 9, 2014

Bài 8: Thời gian 3

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


THỜI GIAN 3

STT
TIẾNG HÀN
Ý NGHĨA
GHI CHÚ
1
2년 전Hai năm trước
2
한달 전Cách đây một tháng
3
그저께Ngày hôm kia
4
2년 후Hai năm nữa
5
이번 주Tuần này
6
올해Năm nay
7
작년Năm ngoái
8
이달
Tháng này
9
휴일
Ngày nghỉ
10
주말Cuối tuần
11
평일Ngày trong tuần
12
1년 전Cách đây một năm
13
3년 후Ba năm nữa
14
내년Năm tới
15
지난 달Tháng trước
16
1주일 전Cách đây một tuần
17
지난 주Tuần trước
18
오늘은 무슨 요일입니까?Hôm nay thứ mấy ?
19
공휴일이 일요일과 겹쳤어요Ngày lễ rơi vào chủ nhật
20
오늘은 24일, 화요일입니다.Hôm nay thứ ba,  ngày24
21
오늘은 월요일입니다Hôm nay thứ hai
22
3일마다 부모님을 찾아 뵙니다.Cứ 3 ngày tôi đến thăm cha mẹ tôi
23
버스는 30분마다 떠납니다.Cứ mỗi 30 phút là có xe buýt chạy đi
24
2주마다 편지 보내 주세요Hãy viết thư cho tôi 2 tuần một lần
25
오늘은 며칠입니까?Hôm nay ngày bao nhiêu ?Cách hỏi tương tự
26
오늘은 몇 월 며칠입니까?Hôm nay ngày tháng bao nhiêu ?
27
8월 15일까지 끝낼 수 있습니까?


Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2014

Bài 7: Thời gian 2

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


THỜI GIAN 2
Các bài học chuyên đề hướng dẫn học viên cách sử dụng câu trong tình huống cụ thể.
Chú ý :
  • Các bài học chuyên đề chỉ phù hợp với các học viên đã có kiến thức nhập môn (biết đọc, viết chữ Hàn) và nắm vững cấu trúc ngữ pháp căn bản (sơ cấp 1).  
  • Các cấu trúc câu đều được thể hiện ở hình thức trang trọng.
STT
TIẾNG HÀN
Ý NGHĨA
GHI CHÚ
1
회의는 몇 시에 시작할까요?Chúng ta sẽ bắt đầu buổi họp lúc mấy giờ.
2
월요일까지 알려 드리죠.Tôi sẽ cho anh biết vào thứ hai.
3
주말까지 이 일을 마치세요.Hãy hoàn tất việc này vào cuối tuần.
4
그는 일주일 내에 돌아옵니다Ông ấy sẽ trở về trong vòng một tuần.
5며칠 후에 돌아와야 해요.Anh nên trở lại trong vài ngày tới.
6
판매 기간은 6월 30일까지 입니다.Không được bán sau ngày 30 tháng 6.
7
이 표는 10일간 유효합니다Vé này có giá trị trong 10 ngày
8
그 계약은 5년간 유효합니다Hợp đồng được duy trì trong 5 năm.
9
베트남에 얼마나 계셨습니까?
Anh ở Việt Nam được bao lâu rồi ?
10
점심 시간은 얼마나 됩니까?  
Nghỉ trưa được bao lâu ?
11
하노이에서 다낭까지 얼마나 걸립니까?Đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất bao lâu ?
12
회의는 얼마나 걸리나요?Buổi họp kéo dài bao lâu ?
13
직장까지는 얼마나 걸립니까?Phải mất bao lâu để đi đến sở làm ?
14
비행기로 몇 시간 걸립니까?Chuyến bay đi mất mấy giờ ?
15
그 식당은 몇 시에 문을 닫습니까?Mấy giờ nhà hàng ấy đóng cửa ? 
 
16
몇 시에 체크인 하셨지요?Mấy giờ thì anh làm thủ tục nhận phòng ?
17
마지막 회는 몇 시에 상연이 끝납니까?Mấy giờ buổi biểu diễn cuối cùng kết thúc ?
18
몇 시에 문을 닫습니까?Anh đóng cửa lúc mấy giờ ?
19
몇 시에 체크아웃 하시겠어요?Mấy giờ anh sẽ rời khỏi ?
20
몇 시에 마지막 버스가 있습니까?Chúng ta có chuyến xe buýt cuối cùng lúc mấy giờ ?
21
몇 시에 개점합니까?Anh mở cửa lúc mấy giờ ?
22
영화가 몇 시에 시작되지요?Mấy giờ phim bắt đầu ?
23
시험은 언제부터입니까?Khi nào kỳ thi bắt đầu ?


Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

Bài 6 : Ở ngân hàng

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


Ở ngân hàng
STT
TIẾNG HÀN
TIỀNG VIỆT
1
환전하러 왔어요.Tôi đến để đổi tiền.
2
여권을 보여 주세요.Xin cho xem hộ chiếu.
3
500달러를 한국 돈으로 바꿔 주세요.Làm ơn đổi 500 đô la sang tiền Hàn Quốc.
4
50 원을 중국 돈으로 바꾸고 싶어요.Tôi muốn đổi 500.000 won sang tiền Trung Quốc
5
죄송하지만여권이 없으면 바꿔 드릴 수가 없어요.Xin lỗi, tôi không thể đổi tiền khi anh/chị không có hộ chiếu.
6
오늘은 환율이 어떻게 되지요?Hôm nay tỷ giá hối đoái thế nào ạ?
7
사실 때는 1달러에 950원이고 파실 때는 910원입니다.1 đô la ăn 950 won khi mua và ăn 910 won khi bán.
9
외국으로 보내실 때는 940원이고 받으실 때는 920입니다.1 đô la ăn 940 won khi gửi sang nước ngoài và ăn 920 won khi nhận từ nước ngoài.
10
환전 수수료는 얼마예요?Lệ phí đổi tiền bao nhiêu vậy?
11
환전 수수료는 3%입니다.Lệ phí đổi tiền là 3 %
12
외환 통장을 만들고 싶은데 무엇이 필요해요?Tôi muốn mở tài khoản ngoại tệ, cần những cái gì ạ?
13
신분증하고 도장이 있으면 됩니다.Chỉ cần chứng minh thư và con dấu.
14
외국 사람은 여권이나 외국인등록증이 필요합니다.Người nước ngoài thì cần hộ chiếu hoặc thẻ cư trú người nước ngoài.
15
보통예금 통장은 자유롭게 입출금이 가능합니다.Với tài khoản tiết kiệm thông thường, anh/chị có thể gửi và rút tiền tùy ý.
16
외환통장으로 만드시면 외환을 자유롭게 입출금할 있습니다.Nếu mở tài khoản ngoại tệ thì anh/chị có thể gửi và rút ngoại tệ tùy ý.
17
보통예금 통장은 외환을 입출금할  수수료가 붙습니다.Khi gửi và rút ngoại tệ bằng tài khoản phổ thông, phải trả thêm lệ phí.
18
번호표를 뽑으시고 잠시만 기다려 주세요.Xin hãy lấy phiếu đợi rồi chờ một lát.
19
30 원을  계좌로 보내 주세요.
 
Xin gửi giùm 300.000 won vào tài khoản



Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014

Bài 5 : Ở quầy đổi tiền

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


Ở quầy đổi tiền
I . 회화 :
은행원      : 어서 오세요무엇을 도와 드릴까요?
Nhân viên ngân hàng : Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
미나           : 환전하러 왔습니다.
Mina           : Tôi đến để đổi tiền.
은행원      : 얼마를 바꿔 드릴까요?
Nhân viên ngân hàng : Tôi sẽ đổi bao nhiêu tiền cho chị?
미나           : 500달러를 한국 돈으로 바꿔 주세요.
Mina           : Đổi cho tôi 500 đô la sang tiền Hàn Quốc.
은행원      :여권을 보여 주세요.
Nhân viên ngân hàng : Xin cho xem hộ chiếu.
미나           : 지금 없는데요.
Mina           : Bây giờ, tôi không có.
은행원      : 죄송하지만여권이 없으면 바꿔 드릴 수가 없어요.
Nhân viên ngân hàng : Xin lỗi nhưng nếu không có hộ chiếu thì chúng tôi không thể đổi tiền được.
미나           : 그래요그럼 여권을 가지고 다시 오겠습니다
Mina           : Thế ạ? Vậy, tôi sẽ về lấy hộ chiếu rồi quay lại sau.
미나            : 여권하고 500달러 여기 있어요오늘 환율이 어떻게 되지요?
Mina           : Hộ chiếu và 500 đô la đây ạ. Thế tỷ giá hối đoái hôm nay thế nào ạ?
은행원      : 사실 때는 1달러에 950원이고 파실 때는 910원입니다
Nhân viên ngân hàng : 1 đô la mua vào là 950 won và bán ra là 910 won khi bán.
미나           : 송금할  환율은 어떻게 돼요
Mina           : Tỷ giá hối đoái khi chuyển tiền thì thế nào ạ?
은행원      : 보내실 때는 940원이고 받으실 때는 920원입니다
Nhân viên ngân hàng : 940 won khi gửi và 920 won khi nhận.
미나           : 환율이 많이 내렸군요
Mina           : Chà, tỷ giá giảm nhiều quá.
은행원      그렇습니다여기 455,000원입니다.
Nhân viên ngân hàng  : Vâng, đúng vậy ạ. Tôi gửi chị 455.000 won đây.
미나          : 감사합니다
Mina          : Vâng, xin cảm ơn.
II . 단어  (từ vựng)
은행 /eun-haeng/ ngân hàng
창구 /chang-gu/ quầy giao dịch
은행원 /eun- haeng- won/ nhân viên ngân hàng
고객 /go- geok/ khách
통장 /t’ong- jang/ sổ tiết kiệm
입금(하다) /ip- geum/ gửi tiền
출금(하다) /chul- geum/  rút tiền
송금(하다) /song- geum/ chuyển tiền sang tài khoản khác
계좌 /gye- jwa/ tài khoản
(계좌를)열다 /gye- jwa- reul yeol- da/ mở tài khoản
외환 /we- hwan/ ngoại hối
환율/hwan yul/ tỷ giá hối đoái
환전하다 /hwan- jeon ha-da/
자동입출금기 /ja- dong - ip-chul-geum- gi/ Máy rút tiền tự động
번호표 /beon-ho-pyo/ phiếu đợi có ghi số (ở ngân hàng)
수수료 /su- su-ryo/ chi phí
오르다 /o- reu-da/ tăng



Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014

Bài 4 : Mở tài khoản tiết kiệm


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


Bài 4 : Mở tài khoản
은행원                         : 어서 오세요. 무엇을 도와 드릴까요?
Nhân viên ngân hàng : Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
손님                               : 통장을 만들고 싶은데 외국 사람도 만들 수 있어요?
Khách hàng                 : Tôi muốn làm sổ tiết kiệm. Người nước ngoài có thể làm được không ạ ?
은행원                         : 여권이나 외국인등록증하고 도장이 있으면 됩니다.
Nhân viên ngân hàng : Nếu có hộ chiếu hoặc thẻ cư trú người nước ngoài và con dấu thì được ạ.
손님                              : 도장은 없는데 어떻게 하지요?
Khách hàng                 : Không có con dấu thì làm thế nào ?
은행원                       : 그럼 사인을 하셔도 됩니다. 어느 통장으로 만들어 드릴까요?
Nhân viên ngân hàng : Vậy thì ký tên cũng được ạ. Chị muốn làm sổ tiết kiệm loại nào?
손님                              : 보통예금통장으로 만들어 주세요.
Khách hàng                 : Xin mở cho tôi sổ tiết kiệm thông thường.
은행원                         : 그럼 이 신청서에 표시된 부분을 써 주세요.오늘은 얼마를 입금하시겠습니까?
Nhân viên ngân hàng : Chị điền vào những phần đánh dấu trên giấy đăng ký này. Hôm nay chị gửi bao nhiêu tiền?
손님                              : 오늘은 100달러를 입금하겠습니다.
Khách hàng                 : Hôm nay, tôi gửi 100 đô la.
은행원                         : 보통예금통장은 외환을 입출금할 때는 수수료가 붙습니다. 고객님께서 외환을 자주 사용하시면 외국돈을 그대로 보관할 수 있는 외환통장이 있는데 그것도 만들어 드릴까요?
Nhân viên ngân hàng : Khi gửi hay rút ngoại tệ với tài khoản tiết kiệm thông thường, chị phải trả thêm lệ phí. Nếu chị dùng ngoại tệ thường xuyên thì chúng tôi cũng có loại tài khoản ngoại tệ để giữ nguyên giá trị của ngoại tệ, chị có làm luôn không ạ?
손님                              : 그래요? 그 통장은 외환 수수료가 없나요?
Khách hàng                 : Thế à ? Loại sổ tiết kiệm đó thì không mất phí ngoại hối à ?
은행원                         : 네, 외환 그대로 입출금하는 통장입니다.
Nhân viên ngân hàng : Vâng, đó là sổ tiết kiệm gửi và rút tiền giữ nguyên giá trị ngoại tệ.
손님                              : 그럼, 그 통장도 만들어 주세요.
Khách hàng                 : Vậy, làm cho tôi sổ tiết kiệm đó.


Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014

Bài 2 : Khai báo nhập cảnh

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


Khai báo nhập cảnh
A : 안녕하세요? 여권과 입국카드를 보여주세요 . Xin chào anh. Xin cho tôi xem hộ chiếu và tờ khai nhập cảnh
B : 여기 있습니다. Đây ạ.
A : 방문 목적이 무엇입니까? Mục đích chuyến đi là gì ạ?
B : 한국어를 배우러 왔습니다. Tôi đến đây để học tiếng Hàn
A : 얼마 동안 체류하실 예정입니까? Anh định ở lại trong bao lâu?
B : 1년 동안 체류할 예정입니다. Tôi định ở lại trong 1 năm.
A : 그럼 어디에서 머무실 예정입니까? Thế anh định ở đâu?
B : 한국대학교 학생 기숙사에서 지낼 예정입니다. Tôi định sẽ ở ký túc xá sinh viên của trường đại học Hanguk.
A : 특별히 신고할 게 있습니까? Anh có gì cần khai báo nữa không?
B : 아니요, 없습니다. Không, không có.

Từ vựng (단어)  :
공 항 /gong- hang/ : sân bay
국제선 / guk –je- seon/ : tuyến bay quốc tế
국내선 /guk- nae- seon/ : Tuyến quốc nội
비행기 /bi- haeng- ghi/ : Máy bay
스튜어디스 /seu- t’yu- eo- di- seu/ : Tiếp viên hàng không
여 권/yeo- kwon/ : hộ chiếu
비 자 /bi-ja/ : visa
출발하다 /chul- bal- ha-da/ : xuất phát
도착하다 /do- cha- k’a- da/ : đến nơi
연착하다 /yeon- cha- k’a-da/ : Đến trễ
체류하다 /che- lyu- ha-da/ : ở lại
입국심사 /im- guk-sim- sa/ : Kiểm tra nhập cảnh
신고하다 /siin –go- ha- da/ : Khai báo
왕복/편도표 /wang-bok-p’yeon do/ : khứ hồi - một chiều
항공권/hang-gong-kwon/ : vé máy bay
목적지 /mok- jeok- ji/ : Nơi đến
수속하다 /su-so- k’a’da/ :
탑승하다 /t’ap- seung- ha- da/ : Lên máy bay
리무진 버스 /li-mu-jin beo-seu/  : xe bus sân bay
환 전 소 /hwan-jeon-so/ : Quầy đổi tiền
수 하 물 /so-ha-mul/ : Hành lý
좌 석/jwa-seok/ : chỗ ngồi


Thứ Bảy, 13 tháng 9, 2014

Bài 1 : Làm thủ tục lên máy bay

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

CHUYÊN ĐỀ


Làm thủ tục lên máy bay
A :  안녕하세요? 여권과 항공권을 보여주세요 . Chào anh. Xin cho xem hộ chiếu và vé máy bay
B : 네, 여기 있습니다 . Vâng, đây ạ                          
A :  어느 좌석으로 드릴까요? Anh muốn ngồi chỗ nào?
B : 창가 쪽 좌석으로 주세요 Cho tôi ghế sát cửa sổ.
A : 부칠 짐이 있으세요 ? Anh có hành lý nào cần gửi không?
B : 네, 가방이 두 개 있습니다Có, tôi có hai cái túi.
A : 여기에 올려놓으세요 Xin để túi lên đây.
B : 네. Vâng
A : 혹시 위험한 물건이 들어 있습니까?  Trong túi có vật gì nguy hiểm không?
B: 아니요. 옷과 책이 들어 있습니다.  Không, chỉ có quần áo và sách thôi
A : 좌석번호는 18A입니다. 비행기는 11시에 5번 탑승구에서 탑승하세요. 출발 시간 20분 전까지 탑승해 주세요.
Ghế của anh số 18A. Xin hãy lên máy bay lúc 11 giờ ở cửa số 5. Anh hãy lên máy bay 20 phút trước giờ khởi hành
B : 네, 알겠습니다. 감사합니다. Vâng, tôi biết rồi ạ. Xin cảm ơn.
A : 즐거운 여행되십시오 .  Chúc anh một chuyến đi vui vẻ.